xây dựng bài toán cho các bài toán sau:
a)nhập vào số nguyên N và dãy các số a1,a2,...,an.hãy tính tổng các số dương có trong dãy
b)nhập vào số nguyên N và dãy các số a1,a2,...,an.hãy đếm các số dương có trong dãy
Xây dựng thuật toán cho bài toán sau: cho 1 số nguyên dương N và dãy số nguyên A: a1,a2…aN. Hãy tính: a) Tổng các phần tử có giá trị dương: a1+a3+a5+a7 b) đếm xem trong dãy A có bao nhiêu phần tử có giá trị
a: #incldue <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long i,n,x,t;
int main()
{
cin>>n;
t=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x>0) t=t+x;
}
cout<<t;
return 0;
}
Nhập vào dãy số nguyên N và dãy số a1, a2...aN. Hãy tính tổng các số trong dãy chia hết cho 3 b) xây dựng thuật toán c) mô phỏng thuật toán (chọn 10 giá trị bất kì )
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x,t;
int main()
{
cin>>n;
t=0;
for (i=1; i<=n;i++)
{
cin>>x;
if (x%3==0) t=t+x;
}
cout<<t;
return 0;
}
Cho dãy A gồm N số nguyên tử A1,A2,...An.Hãy tính tổng các phần tử chia hết cho 3 trong dãy A.Viết thuật toán giải bài toán trên bằng cách liệt kê.
Thuật toán
-Bước 1: Nhập dãy số
-Bước 2: t←0; i←1;
-Bước 3: Nếu a[i] mod 3=0 thì t←t+a[i];
-Bước 4: i←i+1;
-Bước 5: Nếu i<=n thì quay lại bước 3
-Bước 6: Xuất t
-Bước 7: Kết thúc
Cho số N nguyên dương và dãy số nguyên A gồm a1, a2,.....,an.
Hãy viết thuật toán
a) đưa ra màn hình tổng số các giá trị trong dãy
(Ví dụ: nhập n=4
Dãy A: 3 6 2 1 đưa ra màn hình tổng số bằng 12 <dạng> )
b) Đưa ra màn hình vị trí chứa giá trị lớn nhất. Nếu có 2 GTLN thì dưa ra vị trí nhỏ nhất chứa GTLN.
a:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x,t;
int main()
{
cin>>n;
t=0;
for (i=1; i<=n;i++)
{
cin>>x;
t=t+x;
}
cout<<t;
return 0;
}
uses crt;
var a:array[1..100]of integer;
i,n,dem,dem1,dem2,t:integer;
s:real;
begin
clrscr;
write('Nhap n='); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
repeat
write('A[',i,']='); readln(a[i]);
until a[i]>0;
end;
for i:=1 to n do
write(a[i]:4);
writeln;
dem:=0;
for i:=1 to n do
if a[i]>10 then inc(dem);
writeln('So phan tu lon hon 10 la: ',dem);
dem1:=0;
dem2:=0;
for i:=1 to n do
begin
if a[i] mod 2=0 then inc(dem1)
else inc(dem2);
end;
writeln('So luong so chan la: ',dem1);
writeln('So luong so le la: ',dem2);
t:=0;
s:=1;
for i:=1 to n do
begin
if (i mod 2=0) and (a[i] mod 2<>1) then t:=t+a[i];
if (i mod 2=1) and (a[i] mod 2=0) then s:=s*a[i];
end;
writeln('Tong cac so o vi tri chan co gia tri le la: ',t);
writeln('Tich cac so o vi tri le co gia tri chan la: ',s:4:2);
writeln('Cac so le la: ');
for i:=1 to n do
if a[i] mod 2<>0 then write(a[i]:4);
writeln;
writeln('Cac so chan va lon hon 10 la: ');
for i:=1 to n do
if (a[i] mod 2=0) and (a[i]>10) then write(a[i]:4);
readln;
end.
Cho số nguyên dương N và dãy số nguyên a1,a2,…,aN. Tính tổng của các số dương trong dãy số trên. (2đ)
a. Xác định input và output ?
b. Xây dựng thuật toán cho bài toán trên bằng phương pháp liệt kê (hoặc sơ đồ khối)?
c. Mô phỏng thuật toán với ví dụ dưới đây: Với N =
i | ||||||||
ai | 3 | -4 | 6 | -5 | -12 | 7 | 0 | 8 |
Tổng |
Chọn dãy A gồm số nguyên dương N và dãy gồm các số hạng a1,a2...aN.Hãy cho biết có bao nhiêu số hạng trong dãy có giá trị nhỏ hơn 5,nếu có hãy cho biết tổng của chúng là bao nhiêu
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x,t,dem;
int main()
{
cin>>n;
t=0;
dem=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x<5)
{
t=t+x;
dem++;
}
}
cout<<t<<" "<<dem;
return 0;
}
t bài toán: Cho số nguyên dương N và dãy số A1, A2,…, AN . Đếm các phần tử dương có trong dãy
a. Hãy xác định Input, Output của bài toán.
b. Hãy mô tả thuật toán giải quyết bài toán trên
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x,dem;
int main()
{
cin>>n;
dem=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x>0) dem++;
}
cout<<dem;
return 0;
}